20 sản phẩm xuất khẩu hàng đầu từ Ấn Độ năm 2024

Sản phẩm xuất khẩu từ Ấn Độ

Ấn Độ đã nổi lên như một quốc gia xuất khẩu lớn trong vài thập kỷ qua. Năng lực sản xuất ngày càng tăng, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, lực lượng lao động lành nghề và khả năng cạnh tranh về chi phí đã mang lại cho Ấn Độ lợi thế trong một số phân khúc hàng hóa trên thị trường xuất khẩu toàn cầu. Theo số liệu mới nhất, Ấn Độ đã xuất khẩu hàng hóa trị giá 422,130 tỷ đô la Mỹ trong năm 2021-22 và đặt mục tiêu đạt 2 nghìn tỷ đô la Mỹ trong xuất khẩu hàng hóa vào năm 2030.

Khi Ấn Độ đặt mục tiêu đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế và trở thành nền kinh tế 5 nghìn tỷ đô la Mỹ, xuất khẩu sẽ đóng vai trò then chốt. Với sự tập trung ngày càng tăng vào việc cải thiện điều kiện kinh doanh, các chính sách hỗ trợ của chính phủ và sáng kiến Make in India, xuất khẩu của Ấn Độ sẽ đạt được mức tăng trưởng lớn hơn trong những năm tới.

Bài viết này phân tích 20 phân khúc sản phẩm hàng đầu có tiềm năng xuất khẩu lớn nhất từ Ấn Độ vào năm 2024. Các phân khúc này được lựa chọn dựa trên hiệu suất xuất khẩu hiện tại của Ấn Độ, tiềm năng xuất khẩu trong tương lai, nhu cầu toàn cầu, năng lực sản xuất trong nước và sự tồn tại của các chính sách hỗ trợ. Việc hiểu các phân khúc xuất khẩu triển vọng nhất sẽ giúp các nhà xuất khẩu, nhà sản xuất và nhà hoạch định chính sách có được cái nhìn sâu sắc để thúc đẩy các lô hàng xuất khẩu của Ấn Độ.

Các danh mục sản phẩm hàng đầu được xuất khẩu từ Ấn Độ

Dưới đây là một cái nhìn vào một số danh mục sản phẩm chính nơi Ấn Độ giữ vị trí vững chắc trên trường xuất khẩu toàn cầu:

  • Sản phẩm dầu mỏ: Sản phẩm dầu mỏ là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Ấn Độ. Ấn Độ là nước xuất khẩu ròng các sản phẩm dầu mỏ như xăng động cơ, dầu diesel, nhiên liệu tua bin hàng không, naphta và dầu nhiên liệu.
  • Đá quý và đồ trang sức: Danh mục này bao gồm kim cương đánh bóng và thô, đồ trang sức bằng vàng, đá quý và bán quý. Ấn Độ là trung tâm toàn cầu về sản xuất và xuất khẩu đồ trang sức.
  • Hóa chất hữu cơ: Các mặt hàng xuất khẩu bao gồm benzen, toulen, xylen, amoniac, urê và nhiều thành phần dược phẩm khác.
  • Xe cộ và phụ tùng ô tô: Xe hai/ba bánh, ô tô, xe tải, xe buýt, lốp xe, phụ tùng động cơ, phụ kiện là những mặt hàng xuất khẩu chính.
  • Máy móc: Máy móc công nghiệp, lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, thiết bị điện tử là những mặt hàng xuất khẩu chính.
  • Sản phẩm dược phẩm: Các loại thuốc, vắc-xin, thuốc Ayurvedic và thảo dược là những mặt hàng chính.
  • Sản phẩm nông nghiệp: Gạo, đường, ngũ cốc, bột dầu, thịt, hải sản là những thực phẩm có trong danh sách.
  • Sợi và vải nhân tạo: Các mặt hàng xuất khẩu bao gồm bông, lụa, len, sợi tổng hợp và vải.
  • Trang phục và quần áo: Các mặt hàng chính bao gồm áo phông, quần áo trẻ em, đồ thể thao, mũ bảo hiểm, khẩu trang và bộ đồ bảo hộ cá nhân.

Bây giờ chúng ta hãy xem xét những triển vọng nhất phân khúc sản phẩm xuất khẩu từ Ấn Độ năm 2024 chi tiết hơn:

1. Gạo

  • Tổng xuất khẩu – 5%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 9 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Ả Rập Xê Út, Iran, Iraq, UAE, Nepal
  • Sản lượng và năng lực xay xát gạo ở Ấn Độ đã tăng nhanh chóng dẫn đến thặng dư xuất khẩu cao.
  • Trung tâm đã đặt mục tiêu đầy tham vọng là xuất khẩu 23 triệu tấn vào năm 2025.
  • Gạo basmati thơm và hạt dài cùng với các loại gạo không phải basmati đều có nhu cầu cao.

2. Thịt và hải sản

  • Tổng xuất khẩu – 4.8%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 8,62 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Mỹ, Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Malaysia
  • Ý thức về sức khỏe ngày càng tăng trên toàn cầu đã thúc đẩy nhu cầu về thịt và hải sản chất lượng cao.
  • Phân khúc thịt dẫn đầu là xuất khẩu thịt bò và thịt trâu.
  • Trong ngành thủy sản, xuất khẩu tôm, cá đông lạnh và các mặt hàng ướp lạnh đang tăng vọt.

3. Sợi bông

  • Tổng xuất khẩu – 2.6%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 5 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Trung Quốc, Bangladesh, Việt Nam, Pakistan, Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ấn Độ là nước sản xuất bông lớn thứ hai với đất nông nghiệp màu mỡ và nhân công giá rẻ, được hỗ trợ tốt bởi các nhà máy kéo sợi và có thể sản xuất sợi bông với công suất lớn.
  • Nước này có các hiệp định thương mại tự do với các nước ASEAN, Hàn Quốc giúp thúc đẩy xuất khẩu.

4. Ô tô và linh kiện

  • Tổng xuất khẩu – 4%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 19 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Mexico, Nam Phi, Sri Lanka, Indonesia, Chile
  • Ấn Độ có các hiệp định thương mại thuận lợi với Thái Lan, Indonesia và sự hiện diện của các nhà sản xuất ô tô toàn cầu với các đối tác địa phương đã thúc đẩy xuất khẩu trong những năm gần đây.
  • Tập trung mạnh vào xe điện và phương tiện di chuyển kết nối mang lại cơ hội tăng trưởng dài hạn.

5. Dầu diesel

  • Tổng xuất khẩu – 3%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 21 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Singapore, Pháp, Ả Rập Xê Út, Indonesia, UAE
  • Ấn Độ đang khẳng định vị thế là trung tâm lọc dầu lớn ở châu Á với các khu phức hợp lọc dầu lớn, thúc đẩy xuất khẩu dầu diesel.
  • Mở rộng cơ sở hạ tầng cảng và phát triển cơ sở lọc dầu ven biển để phục vụ thị trường nước ngoài.

6. Đường

  • Tổng xuất khẩu – 2%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 4 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Indonesia, Somalia, Afghanistan, Sri Lanka, Sudan
  • Sản lượng trong nước biến động ảnh hưởng đến xuất khẩu đường tùy theo mùa vụ và vụ thu hoạch.
  • Chính phủ đưa ra nhiều khoản trợ cấp và ưu đãi khác nhau để thúc đẩy xuất khẩu đường trong những năm thặng dư.

7. Vải sợi nhân tạo

  • Tổng xuất khẩu – 1.7%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 4 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Thổ Nhĩ Kỳ, Ý, Bangladesh, Sri Lanka, Morocco, Việt Nam
  • Ấn Độ đã khẳng định vị thế là nước sản xuất sợi nhân tạo lớn thứ hai sau Trung Quốc như polyester, nylon và acrylic.
  • Sự sẵn có của các loại sợi như viscose, modal và lyocell mang lại lợi thế cho các loại vải có giá trị gia tăng.

8. Hóa chất hữu cơ

  • Tổng xuất khẩu – 2%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 7 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bangladesh, Đức, Brazil
  • Ấn Độ có ngành công nghiệp hóa chất mạnh và có khả năng cạnh tranh toàn cầu, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về hóa chất hữu cơ trên toàn cầu.
  • Xuất khẩu thuốc số lượng lớn và thuốc trung gian cũng đang tăng đều đặn.

9. Ngũ cốc

  • Tổng xuất khẩu – 1.5%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 2 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Bangladesh, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Yemen, Nepal, Ả Rập Xê Út
  • Ấn Độ là nước sản xuất gạo, lúa mì và ngũ cốc thô hàng đầu với thặng dư lớn để xuất khẩu trong những năm mùa màng bội thu.
  • Quốc gia này đã nhấn mạnh vào việc cải thiện kết nối với Bangladesh - một nguồn cầu quan trọng.

10. Đậu phộng

  • Tổng xuất khẩu – 1.7%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 1 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Indonesia, Philippines, Malaysia, Trung Quốc Ai Cập
  • Ấn Độ là nước sản xuất đậu phộng lớn thứ hai trên thế giới và có lượng thặng dư để xuất khẩu sau nhu cầu trong nước.
  • Việt Nam và Indonesia là những nước nhập khẩu chính sử dụng đậu phộng làm nguyên liệu đầu vào chính cho ngành công nghiệp nghiền dầu.

11. Sắt và thép

  • Tổng xuất khẩu – 1.6%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 18 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Nepal, Hoa Kỳ, Bangladesh, Hàn Quốc, Ả Rập Saudi
  • Ấn Độ là nước sản xuất thép lớn thứ hai thế giới với công suất ngày càng mở rộng của các nhà sản xuất lớn như Tata Steel, JSW Steel và SAIL.
  • Nước này chủ yếu xuất khẩu thép bán thành phẩm và sản phẩm trung gian cùng với các sản phẩm dài thành phẩm.

12. Điện tử

  • Tổng xuất khẩu – 1%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 15 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – UAE, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đức, Hà Lan
  • Ấn Độ đã khẳng định vị thế là trung tâm sản xuất thiết bị điện tử toàn cầu nhờ các chính sách hỗ trợ và ưu đãi dành cho người lao động.
  • Các mặt hàng xuất khẩu bao gồm thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng, điện tử công nghiệp và linh kiện.

13. Sợi xơ nhân tạo

  • Tổng xuất khẩu – 1.2%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 2 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Thổ Nhĩ Kỳ, Bangladesh, Sri Lanka, Brazil, Hàn Quốc
  • Sợi polyester và sợi viscose là những mặt hàng xuất khẩu chính mà Ấn Độ đã tạo ra năng lực sản xuất lớn để đáp ứng nhu cầu của ngành may mặc ở nước ngoài.
  • Việc cung cấp với mức giá cạnh tranh đã thúc đẩy xuất khẩu sang Bangladesh và Việt Nam.

14. Áo phông

  • Tổng xuất khẩu – 1%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 5 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Hoa Kỳ, Anh, UAE, Đức, Pháp
  • Hoạt động gia công hàng may mặc ngày càng tăng của các nhà bán lẻ lớn ở phương Tây và các thương hiệu thời trang đã dẫn đến việc xuất khẩu áo phông cơ bản từ Ấn Độ tăng cao.
  • Miền Bắc Ấn Độ đã chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng năng lực trong phân khúc này nhờ vào nguồn lao động có tay nghề sẵn có.

15. Trà

  • Tổng xuất khẩu – 0.8%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 1 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Nga, Iran, UAE, Hoa Kỳ, Vương quốc Anh
  • Ấn Độ đã chứng kiến sự gia tăng ổn định trong xuất khẩu trà chính thống bao gồm các giống trà như trà Darjeeling và trà Assam chính thống.
  • Quốc gia này hiện đang mở rộng thâm nhập vào các thị trường toàn cầu như Châu Âu và Hoa Kỳ.

16. Sản phẩm gốm sứ

  • Tổng xuất khẩu – 0.8%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 1 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Hoa Kỳ, Nepal Bangladesh, Úc, Đức
  • Ấn Độ có ngành công nghiệp gốm sứ phát triển đáp ứng nhu cầu về đồ dùng trên bàn ăn, đồ dùng nhà bếp và sản phẩm phục vụ đời sống trên khắp các nền kinh tế lớn.
  • Gạch lát sàn, gạch ốp tường, thiết bị vệ sinh cũng là những mặt hàng xuất khẩu quan trọng khác.

17. Sản xuất đay

  • Tổng xuất khẩu – 0.5%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 0,3 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Bangladesh, Úc, Iran, Nepal, Ai Cập
  • Ấn Độ chiếm hơn 65% thị phần toàn cầu về xuất khẩu đay thô và hàng hóa từ đay
  • Các sản phẩm xuất khẩu chính là túi vải bố, vải bố thô, thảm và thảm trải sàn.

18. Gia vị

  • Tổng xuất khẩu – 0.9%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 4 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Mỹ, Bangladesh, UAE, Malaysia, Pakistan
  • Ấn Độ có nhiều vùng khí hậu nông nghiệp đa dạng hỗ trợ sản xuất nhiều loại gia vị – ớt, nghệ, thìa là, nhục đậu khấu, gừng, thì là, v.v.
  • Nhu cầu ngày càng tăng đối với các loại gia vị Ấn Độ đích thực và các sản phẩm có giá trị gia tăng trong bán lẻ thực phẩm ở nước ngoài đã thúc đẩy xuất khẩu.

19. Sản phẩm Ayurvedic

  • Tổng xuất khẩu – 0.2%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 0,8 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Mỹ, Kenya, Myanmar, Đức, Sudan
  • Ấn Độ có ngành công nghiệp thuốc và sản phẩm Ayurvedic trong nước phát triển mạnh mẽ và đạt mức tăng trưởng hai chữ số.
  • Việc ngày càng chấp nhận các sản phẩm thuốc thay thế đã dẫn đến tăng trưởng xuất khẩu.

20. Sản phẩm nhôm

  • Tổng xuất khẩu – 0.3%
  • Tổng giá trị xuất khẩu – US$ 2 tỷ (2021-22)
  • Các nước xuất khẩu chính – Bangladesh, Hoa Kỳ, Đức, Iran, Indonesia
  • Ấn Độ đã chứng kiến sự gia tăng nhanh chóng về năng lực sản xuất nhôm trong thập kỷ qua, thúc đẩy các lô hàng xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Các mặt hàng xuất khẩu chính bao gồm đồ dùng bằng nhôm, thanh & que, dây, tấm, lá & lá nhôm.

Tóm tắt 20 sản phẩm xuất khẩu hàng đầu từ Ấn Độ:

Cao cấpTên sản phẩmTổng xuất khẩu chia sẻ %Tổng giá trị xuất khẩuCác nước xuất khẩu chính
1Cơm5%US$ 9 tỷẢ Rập Xê Út, Iran, Iraq, UAE, Nepal
2Thịt và Hải sản4.8%US$ 8,62 tỷMỹ, Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Malaysia
3Sợi bông2.6%US$ 5 tỷTrung Quốc, Bangladesh, Việt Nam, Pakistan, Thổ Nhĩ Kỳ
4Ô tô và Linh kiện4%US$ 19 tỷMexico, Nam Phi, Sri Lanka, Indonesia, Chile
5Dầu diesel3%US$ 21 tỷSingapore, Pháp, Ả Rập Xê Út, Indonesia, UAE
6Đường2%US$ 4 tỷIndonesia, Somalia, Afghanistan, Sri Lanka, Sudan
7Vải sợi nhân tạo1.7%US$ 4 tỷThổ Nhĩ Kỳ, Ý, Bangladesh, Sri Lanka, Morocco, Việt Nam
8Hóa chất hữu cơ2%US$ 7 tỷHoa Kỳ, Trung Quốc, Bangladesh, Đức, Brazil
9Ngũ cốc1.5%US$ 2 tỷBangladesh, UAE, Yemen, Nepal, Ả Rập Xê Út
10Đậu phộng1.7%US$ 1 tỷIndonesia, Philippines, Malaysia, Trung Quốc, Ai Cập
11Sắt và Thép1.6%US$ 18 tỷNepal, Hoa Kỳ, Bangladesh, Hàn Quốc, Ả Rập Saudi
12Điện tử1%US$ 15 tỷUAE, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đức, Hà Lan
13Sợi Staple nhân tạo1.2%US$ 2 tỷThổ Nhĩ Kỳ, Bangladesh, Sri Lanka, Brazil, Hàn Quốc
14Áo phông1%US$ 5 tỷHoa Kỳ, Anh, UAE, Đức, Pháp
15Trà0.8%US$ 1 tỷNga, Iran, UAE, Hoa Kỳ, Vương quốc Anh
16Sản phẩm gốm sứ0.8%US$ 1 tỷHoa Kỳ, Nepal, Bangladesh, Úc, Đức
17Sản xuất đay0.5%US$ 0,3 tỷBangladesh, Úc, Iran, Nepal, Ai Cập
18Gia vị0.9%US$ 4 tỷHoa Kỳ, Bangladesh, UAE, Malaysia, Pakistan
19Sản phẩm Ayurvedic0.2%US$ 0,8 tỷMỹ, Kenya, Myanmar, Đức, Sudan
20Sản phẩm nhôm0.3%US$ 2 tỷBangladesh, Hoa Kỳ, Đức, Iran, Indonesia

Phần kết luận

Ấn Độ cung cấp những cơ hội to lớn trên nhiều phân khúc hàng hóa đa dạng, có triển vọng xuất khẩu mạnh mẽ vào năm 2024 và sau đó. Trong khi các mặt hàng xuất khẩu truyền thống như sản phẩm dầu mỏ, đá quý & đồ trang sức, nông nghiệp và dệt may sẽ tiếp tục dẫn đầu, các lĩnh vực mới hơn như điện tử, máy móc, hóa chất, nhựa và linh kiện ô tô dự kiến sẽ thúc đẩy tăng trưởng trong tương lai.

Với các chính sách hỗ trợ, các hiệp định thương mại, phát triển cơ sở hạ tầng và nới lỏng tuân thủ, xuất khẩu của Ấn Độ đang sẵn sàng cho sự mở rộng mạnh mẽ trong dài hạn. Các nhà sản xuất và xuất khẩu tập trung vào chất lượng, khả năng cạnh tranh và phù hợp với nhu cầu toàn cầu có một môi trường thuận lợi để thúc đẩy các lô hàng xuất khẩu.

Viết một bình luận